ngochoangimsat
Administrator
Mục đích của bài viết hướng dẫn sử dụng Biểu thức chính quy (Regular Expression) là để người đọc kết hợp với bài hướng dẫn sử dụng Tasker đã được iCar Việt Nam biên soạn để tạo ra các tác vụ xử lý thông minh. Các bạn có nhu cầu tìm hiểu về tasker vui lòng đọc thêm tại đây
Biểu thức chính quy (Regular Expression, viết tắt Regex) là gì?
Biểu thức chính quy là một nhóm ký tự hoặc ký hiệu được sử dụng để tìm kiếm một mẫu chỉ định từ một đoạn văn bản.
Biểu thức chính quy là một Mẫu mà nó khớp với một chuỗi từ trái sang phải. "Regular expression" là từ đầy đủ, thường được viết tắt là "regex" hoặc "regexp". Biểu thức chính quy được sử dụng để thay thể một đoạn văn bản trong một chuỗi; để xác thực biểu mẫu; để trích xuất một phần văn bản từ trong một văn bản khác mà nó khớp với biểu thức được đưa ra.
Hãy tưởng tượng bạn đang viết một ứng dụng và bạn muốn thiết lập một quy tắc cho người dụng chọn username của họ. Chúng ta muốn cho họ nhập các chữ cái, các con số, dấu gạch dưới (_) và dấu gạch ngang (-). Chúng ta cũng muốn giới hạn số lượng các ký tự trong username để nó không quá dài hoặc quá ngắn. Chúng ta sẽ sử dụng biểu thức chính quy sau để xác thực:
Biểu thức chính quy bên trên có thể chấp nhận chuỗi john_doe, jo-hn_doe và john12_as. Nó không chấp nhận chuỗi Jo bởi vì chuỗi này chứa ký tự viết hoa và nó quá ngắn (chỉ 2 ký tự trong khi tối thiểu theo yêu cầu của biểu thức là 3).
Mục lục
Biểu thức chính quy (Regular Expression, viết tắt Regex) là gì?
Biểu thức chính quy là một nhóm ký tự hoặc ký hiệu được sử dụng để tìm kiếm một mẫu chỉ định từ một đoạn văn bản.
Biểu thức chính quy là một Mẫu mà nó khớp với một chuỗi từ trái sang phải. "Regular expression" là từ đầy đủ, thường được viết tắt là "regex" hoặc "regexp". Biểu thức chính quy được sử dụng để thay thể một đoạn văn bản trong một chuỗi; để xác thực biểu mẫu; để trích xuất một phần văn bản từ trong một văn bản khác mà nó khớp với biểu thức được đưa ra.
Hãy tưởng tượng bạn đang viết một ứng dụng và bạn muốn thiết lập một quy tắc cho người dụng chọn username của họ. Chúng ta muốn cho họ nhập các chữ cái, các con số, dấu gạch dưới (_) và dấu gạch ngang (-). Chúng ta cũng muốn giới hạn số lượng các ký tự trong username để nó không quá dài hoặc quá ngắn. Chúng ta sẽ sử dụng biểu thức chính quy sau để xác thực:
Biểu thức chính quy bên trên có thể chấp nhận chuỗi john_doe, jo-hn_doe và john12_as. Nó không chấp nhận chuỗi Jo bởi vì chuỗi này chứa ký tự viết hoa và nó quá ngắn (chỉ 2 ký tự trong khi tối thiểu theo yêu cầu của biểu thức là 3).
Mục lục
- Khớp cơ bản
- Ký tự meta
- Ký tự bất kỳ . (trừ ký tự xuống dòng)
- Bộ ký tự
- Lặp lại
- Dấu hoặc móc { }
- Dấu ngoặc đơn () - Chụp nhóm
- Dấu sổ đứng | - Ký tự hoặc
- Dấu sổ ngược \ - Bỏ qua ký tự đặc biệt
- Ký tự Neo ^ $
- Dấu mũ ^ cho sự bắt đầu
- Dấu đô la $ cho sự kết thúc
- Bộ ký tự viết tắt
- Tìm xung quanh - lookarounds
- Tìm lấy về phía trước Positive Lookahead
- Tìm không lấy về phía trước - Negative Lookahead
- Tìm lấy về phía sau - Positive Lookbehind
- Tìm không lấy về phía sau - Negative Lookbehind
- Gắn Cờ
- Chữ hoa chữ thường
- Tìm kiếm toàn cầu
- Nhiều dòng
- Khớp Greedy với lazy - Khớp nhiều lần hoặc chỉ khớp mẫu tìm thấy đầu tiên
Sửa lần cuối: