Cài đặt phần mềm nâng cao chất lượng âm thanh Viber4Android FX

ngochoangimsat

Administrator
I. Giới thiệu các chức năng chính của V4A FX

Phần mềm Viber4Android FX (V4A) là một cuộc các mạng trong xử lý âm thanh kỹ thuật số cho đầu Adroid sử dụng trên ô tô cũng như cho các điện thoại chạy hệ điều hành Android. Chất lượng âm thanh nhờ có V4A sẽ được nâng lên một tầm cao mới.



★ Mới: Bộ nén FET - FET Compressor★
Bộ nén/Bộ ghim mới mô phỏng hoạt động của mạch điện sử dụng Transistor trường (FET).

★ Mới: Xử lý âm thanh 4 kênh - Quad-Channel Convolver★
IRS hỗ trợ mở rộng tới 4 kênh. *Yêu cầu tập tin IRS đặc biệt*

★ AnalogX ★
Âm thanh sống động và ấm hơn bởi mô phỏng tín hiệu âm thanh của Âm ly Class A. Chức năng này chỉ có từ phiên bản V2.4.x trở lên.*

★ Tái tạo âm thanh HIFI trên tai nghe - ViPER-DDC hiện tại đã có thể tùy chỉnh! ★
Thưởng thức âm thanh HIFI trên tai nghe. *Hỗ trợ tất cả các models*

★ Mở rộng phổ tần - Spectrum Extension ★
Tái tạo âm thanh lossless với tần số cao.*

Hỗ trợ nền tang x86 ★
Viper4Android hỗ trợ các nền tảng x86 (Atom/Core i3/i5/i7).

★ Hỗ trợ hiệu ứng âm thanh cho USB/Dock ★
ViPER4Android hỗ trợ đầu ra âm thanh USB/Dock.

Tối ưu loa - Speaker Optimization ★
Hiệu ứng đầu tiên dành cho loa. Hãy tự trải nghiệm.

★ Giao thoa kênh - Channel Pan ★
Điều khiển đầu ra các kênh trái/phải. Nó không thực sự hữu ích lắm trừ khi tai nghe bị lệch hoặc kém một bên, nó sẽ khắc phục cho bạn.*

★ Âm thanh vòm/ hiệu ứng Hass (Differential Surround / Haas Effect )★
Đây là một tính năng cũ mà ViPER520 đã gỡ bỏ trong các phiên bản FX gần đây, tuy nhiên do nhiều người dùng yêu cầu bổ sung trở lại, ViPER520 đã quay lại với FX
Thêm thông tin về hiệu ứng Hass xem tại đây: http://www.mixcoach.com/creating-dep...haas-effect-2/


★ Điều khiển độ trung thực của âm thanh (ViPER Fidelity Control) ★

★ Chỉnh tiếng Bass - ViPER Bass★
Với chế độ tạo tiếng bass, bạn có thể đạt được trải nghiệm tiếng bass lớn hơn trước đây!

★ Chỉnh độ trong - ViPER Clarity★
Với chế độ Làm trong mới nhất được chọn, bạn có thể cân bằng tiếng bass cực mạnh với âm thanh trong trẻo mà bạn không bao giờ có thể tượng tượng được trước đây!

★ Âm thanh vòm cho tai nghe - Headphone Surround+ (VHS+) ★
Với VHS+, V4A tạo ra cách mạng công nghệ âm thanh vòm vĩ đại cho Android.

★ Hệ thống bảo vệ tai người nghe - Auditory System Protection (Cure Tech+) ★
Với hệ thống âm thanh bình thường, nghe nhạc trên 3 tiếng sẽ cảm thấy rất mệt mỏi, chóng mặt, ù tai, bực dọc và các triệu chứng khác.

Đây là tác dụng bình thường, tiếng bass cực mạnh và âm lượng cao có thế gây ra hỏng tai vĩnh viễn, nhưng với một số người có thể hồi phục lại được nhờ nghỉ ngơi.

Viper là một chuyên gia về trải nghiệm âm nhạc sẽ không thể làm ngơ điều này. Bởi vậy đã bỏ ra rất nhiều công sức để nghiên cứu làm sao tạo ra một công nghệ âm thanh “chữa bệnh”, đây chỉ là một thành công nhỏ nhưng quan trọng là luôn suy nghĩ để người dùng được trải nghiệm nó.


★ Convolver – Bộ xử lý âm thanh tổng hợp★
Khi một mẫu đáp tuyến (IRS) được nạp, V4A sẽ xử lý âm thanh để thể hiện đặc điểm của mẫu đã nạp. Thông qua việc xử lý âm thanh tổng hợp, mẫu với các hiệu ứng như âm sắc, âm thanh vòm, tiếng vọng, tiếng trong đường ống… có thể được nạp. Cách này cho hiệu ứng mạnh mẽ và tổng hợp, ví dụ như mẫu megabass của sony sẽ cho bạn chìm trong tiếng bass,... tương tự như vậy cho các mẫu irs khác bạn sẽ có các trải nghiệm khác.


Tải về toàn bộ dữ liệu Profile và 1.228 file mẫu IRS tại đây, giải nén được thư mục có tên ViPER4Android , chép nguyên cả thư mục này vào /mnt/internal_sd/. Sau khi chép phải kiểm tra lại xem đường dẫn đến các file IRS có đúng thế này không /mnt/internal_sd/ViPER4Android/Kernel/. Nếu bị 2 lần thư mục ViPER4Android (/mnt/internal_sd/ViPER4Android/ViPER4Android/Kernel/ phải cắt toàn bộ thư mục ViPER4Android ra ngoài 1 cấp, tức là phải đúng đường dẫn như sau /mnt/internal_sd/ViPER4Android/Kernel/
Đây là bộ hoàn chỉnh gồm cả các hồ sơ thiết lập sẵn (profiles) muốn sử dụng chỉ cần nạp một profile là các thiết lập sẵn sẽ được gọi.


★ Chế độ tương thích - FX Compatible Mode (chỉ với Android 4.x) ★
Chế độ tương thích hỗ trợ nhiều trình nghe nhạc mặc định cũng như cài thêm và các hiệu ứng âm thanh/âm sắc của chúng.


Bởi vậy nếu hoạt động ở chế độ Tương thích bạn không cần phải lựa chọn V4A tại phần Cài đặt âm thanh -> Hiệu ứng âm thanh của các thiết bị android, tại đó có thể chọn bất kỳ chương trình nào. Chỉ cần chạy V4A và các hiệu ứng sẽ có tác dụng với mọi thứ.

1. Trong tùy chọn, chuyển qua chế độ Tương thích, khởi động lại là xong.
2. Trong cài đặt âm thanh > HIệu ứng âm thanh, chọn cái gì đó khác V4A.
3. Chạy ứng dụng V4A và thiết lập các cài đặt sau đó các hiệu ứng của V4A sẽ cùng làm việc với hiệu ứng mà bạn chọn trong cài đặt âm thanh.

II. Hướng dẫn cài đặt V4A FX trên đầu android

Yêu cầu cần phải làm trên đầu android trước khi cài đặt V4A:

1 - Root đầu dvd, cách root các đầu dvd do icar.vn cung cấp đều được hướng dẫn chi tiêt tại đây
2 - Cài đặt Busybox, tải về Busybox từ chợ ứng dụng của android hoặc tại đây (bản Pro)
3 - Cài đặt SELinuxModeChanger-v3.2-release.apk , chạy ứng dụng này và thiết lập về PERMISSIVE (Lưu ý cài đặt SELinuxModeChanger và thiết lập chỉ yêu cầu với android 5.x trở lên. Kitkat 4.x trở xuống không cần)

Hướng dẫn cài đặt V4A:

1- Tải bộ cài Viber4Android FX hỗ trợ tiếng Việt do icar.vn thực hiện tải về tại đây
2 - Chạy file cài đặt và theo các hướng dẫn trên màn hình;


















Cài đặt đến bước trên là xong với toàn bộ các phần mềm nghe nhạc xem phim khác. Tuy nhiên chỉ riêng PowerAMP cần phải thực hiện thêm các bước dưới đây mới hoạt động kết hợp power amp và v4a được.









III. Hướng sử dụng V4A FX trên đầu android

Xem các hình ảnh dưới đây về mô tả các sử dụng phần mềm Vibẻ4AndroidFX trên đầu android...

















IV. Hướng tích hợp V4A vào rom
[Phần này chỉ dành cho các kỹ thuật viên cook rom, người dùng bình thường không cần quan tâm]


1. Tải file Viber4AndroidFX_VN_signed.apk về dungf 7zip hoặc winrar giải nén ra
2. Copy assets/libv4a_fx/xhifi_xxx.so vào /system/lib/soundfx/
Lưu ý: tên file xhifi_xxx.so thì xxx có thể là gb cho android 2.3.x, ics cho 4.0~4.2 hoặc jb for 4.3 tùy theo tên file mà bạn sử dụng.
3. Với android 2.3 chỉ cần làm như trên là xong. Với android 4.x, làm tiếp bước 4.
4. Sửa
file audio_effect.conf trong thư mục etc như sau
4.1. Dưới đoạn “libraries {“, thêm:
Mã:
v4a_fx {
          path /system/lib/soundfx/libv4a_fx_xxx.so
        }
#NECESSARY FOR XHIFI
        v4a_xhifi {
          path /system/lib/soundfx/libv4a_xhifi_xxx.so
        }
4.2. Dưới đoạn “effects {“ thêm:
Mã:
v4a_standard_fx {
          library v4a_fx
          uuid 41d3c987-e6cf-11e3-a88a-11aba5d5c51b
        }
#NECESSARY FOR XHIFI
        v4a_standard_xhifi {
          library v4a_xhifi
          uuid d92c3a90-3e26-11e2-a25f-0800200c9a66
        }
Dưới đây là ví dụ toàn bộ nội dung file audio_effect.conf của một thiết bị X nào đó (nội dung này khác nhau tùy từng thiết bị) cùng với các đoạn mã trên đã được thêm vào để các bạn tham khảo: https://drive.google.com/open?id=0BxrXRmcVjBr3VlMxNkhtSTFJTG8
Mã:
# List of effect libraries to load. Each library element must contain a "path" element
# giving the full path of the library .so file.
#    libraries {
#        <lib name> {
#          path <lib path>
#        }
#    }
libraries {
  v4a_fx {
    path /system/lib/soundfx/libv4a_fx_ics.so
  }
# This is a proxy library that will be an abstraction for
# the HW and SW effects

  proxy {
    path /system/lib/soundfx/libeffectproxy.so
  }

# This is the SW implementation library of the effect
  #libSW {
    #path /system/lib/soundfx/libswwrapper.so
  #}

# This is the HW implementation library for the effect
  #libHW {
    #path /system/lib/soundfx/libhwwrapper.so
  #}

  bundle {
    path /system/lib/soundfx/libbundlewrapper.so
  }
  reverb {
    path /system/lib/soundfx/libreverbwrapper.so
  }
  visualizer {
    path /system/lib/soundfx/libvisualizer.so
  }
  offload_visualizer {
    path /system/lib/soundfx/libqcomvisualizer.so
  }
  pre_processing {
    path /system/lib/soundfx/libaudiopreprocessing.so
  }
  downmix {
    path /system/lib/soundfx/libdownmix.so
  }
  SRS {
    path /system/lib/soundfx/libsrsfx.so
  }
}

# list of effects to load. Each effect element must contain a "library" and a "uuid" element.
# The value of the "library" element must correspond to the name of one library element in the
# "libraries" element.
# The name of the effect element is indicative, only the value of the "uuid" element
# designates the effect.
# The uuid is the implementation specific UUID as specified by the effect vendor. This is not the
# generic effect type UUID.
#    effects {
#        <fx name> {
#            library <lib name>
#            uuid <effect uuid>
#        }
#        ...
#    }

effects {
  v4a_standard_fx {
    library v4a_fx
    uuid 41d3c987-e6cf-11e3-a88a-11aba5d5c51b
  }

# additions for the proxy implementation
# Proxy implementation
  #effectname {
    #library proxy
    #uuid  xxxxxxxx-xxxx-xxxx-xxxx-xxxxxxxxxxxx

    # SW implemetation of the effect. Added as a node under the proxy to
    # indicate this as a sub effect.
      #libsw {
         #library libSW
         #uuid  yyyyyyyy-yyyy-yyyy-yyyy-yyyyyyyyyyyy
      #} End of SW effect

    # HW implementation of the effect. Added as a node under the proxy to
    # indicate this as a sub effect.
      #libhw {
         #library libHW
         #uuid  zzzzzzzz-zzzz-zzzz-zzzz-zzzzzzzzzzzz
      #}End of HW effect
  #} End of effect proxy

  dynamic_bass_boost {
    library SRS
    uuid f7a247b0-1a7b-11e0-bb0d-2a30dfd72085
  }
  srsgeq5 {
    library SRS
    uuid f7a247c2-1a7b-11e0-bb0d-2a30dfd72085
  }
  wowhd {
    library SRS
    uuid f7a247d2-1a7b-11e0-bb0d-2a30dfd72085
  }
  virtualizer {
    library bundle
    uuid 1d4033c0-8557-11df-9f2d-0002a5d5c51b
  }
  volume {
    library bundle
    uuid 119341a0-8469-11df-81f9-0002a5d5c51b
  }
  reverb_env_aux {
    library reverb
    uuid 4a387fc0-8ab3-11df-8bad-0002a5d5c51b
  }
  reverb_env_ins {
    library reverb
    uuid c7a511a0-a3bb-11df-860e-0002a5d5c51b
  }
  reverb_pre_aux {
    library reverb
    uuid f29a1400-a3bb-11df-8ddc-0002a5d5c51b
  }
  reverb_pre_ins {
    library reverb
    uuid 172cdf00-a3bc-11df-a72f-0002a5d5c51b
  }
  visualizer {
    library proxy
    uuid af8da7e8-2ca1-11e3-b71d-0002a5d5c51b
      libsw {
        library visualizer
        uuid d069d9e0-8329-11df-9168-0002a5d5c51b
      }
      libhw {
        library offload_visualizer
        uuid 7a8044a0-1a71-11e3-a184-0002a5d5c51b
      }
  }
  downmix {
    library downmix
    uuid 93f04452-e4fe-41cc-91f9-e475b6d1d69f
  }
  agc {
    library pre_processing
    uuid aa8130e0-66fc-11e0-bad0-0002a5d5c51b
  }
  aec {
    library pre_processing
    uuid bb392ec0-8d4d-11e0-a896-0002a5d5c51b
  }
  ns {
    library pre_processing
    uuid c06c8400-8e06-11e0-9cb6-0002a5d5c51b
  }
}
# Audio preprocessor configurations.
# The pre processor configuration consists in a list of elements each describing
# pre processor settings for a given input source. Valid input source names are:
# "mic", "camcorder", "voice_recognition", "voice_communication"
# Each input source element contains a list of effects elements. The name of the effect
# element must be the name of one of the effects in the "effects" list of the file.
# Each effect element may optionally contain a list of parameters and their
# default value to apply when the pre processor effect is created.
# A parameter is defined by a "param" element and a "value" element. Each of these elements
# consists in one or more elements specifying a type followed by a value.
# The types defined are: "int", "short", "float", "bool" and "string"
# When both "param" and "value" are a single int, a simple form is allowed where just
# the param and value pair is present in the parameter description
#    pre_processing {
#        <input source name> {
#            <fx name> {
#                <param 1 name> {
#                    param {
#                        int|short|float|bool|string <value>
#                        [ int|short|float|bool|string <value> ]
#                        ...
#                    }
#                    value {
#                        int|short|float|bool|string <value>
#                        [ int|short|float|bool|string <value> ]
#                        ...
#                    }
#                }
#                <param 2 name > {<param> <value>}
#                ...
#            }
#            ...
#        }
#        ...
#    }

#
# TODO: add default audio pre processor configurations after debug and tuning phase
#
 
Sửa lần cuối:

ngochoangimsat

Administrator
Giải thích các thiết lập cho bộ xử lý âm thanh Viper4Android

< Tai Nghe >

1. Công tắc tổng

Tùy chọn này để tắt/mở hiệu ứng cho tai nghe của V4A, có thể hiểu nó như công tắc bật/tắt chính của bộ xử lý.

2. Điều khiển độ lợi phát

Nó được sử dụng với mục đích chính là điều khiển âm lượng tự động, để khuếch đại hoặc giảm âm lượng một cách tự động theo tín hiệu âm nhạc.

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

(2) Cường độ hiệu ứng: Cường độ hiệu ứng là tốc độ tăng hoặc giảm hệ số khuếch đại;

- Để mức “Mạnh” thì tốc độ thay đổi sẽ nhanh hơn và âm lượng lớn hơn;

- Để mức “Nhẹ” thì tốc độ chậm hơn và gần với âm lượng gốc hơn.

- Khuyến cáo để mức “Trung Bình”.

(3) Độ lợi tối đa: Khi âm lượng quá nhỏ, để nâng cấp âm thanh, có thể chọn Độ lợi tối đa lớn. Giá trị càng cao thì âm lượng càng lớn. Nhưng quá lớn cũng sẽ khuếch đại tiếng ồn trong bài hát. Khuyến nghị để 4 lần (tức là 4x).

(4) Công suất tối đa: Giá trị này xác định âm lượng tối đa của âm thanh “Điều chỉnh độ lợi phát” ở giá trị decibel, giá trị càng lớn thì âm lượng càng lớn, 0 db là giá trị lớn nhất. Để làm cho âm thanh mềm hơn đề nghị -1,9 dB.

3. Bộ nén FET

Bộ nén/giới hạn FET mô phỏng tín hiệu âm thanh của âm ly sử dụng transistor hiệu ứng trường (Field Effect Transistor) là bộ nén có lẽ tốt nhất hiện nay, bộ nén này giới hạn đỉnh các sóng âm làm nó không vượt quá ngưỡng cho phép gây vỡ tiếng.

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

(2) Rất nhiều các thiếp lập trong này như: ngưỡng làm việc (work threshold); tỷ số nén (compression ratio); Tự làm trơn (Auto knee); điểm uốn (inflection); độ lợi điểm uốn (inject point gain); tự chỉnh độ lợi (automatic gain); Độ lợi (Gain); Tụ hoạt (Auto attack); Tác động (Attack); Tác động tối đa (Maximum Attack); Tự giải phóng (Auto release); Giải phóng (Release); Giải phóng tối đa (Maximum Release); Đỉnh (Crest); Điều hợp (Adapt); chống cắt (prevent clipping).

4. Viper-DDC

Chức năng này là bộ xử lý âm thanh Hi-Fi và được sử dụng để hiệu chỉnh âm thanh tai nghe. Hiện tại đã hỗ trợ gần 500 tai nghe và tăng dần trong các phiên bản tới. Nếu không tìm thấy tai nghe của mình trong danh sách thì cần tắt chức năng này.

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

5. Mở rộng phổ tần

Chức năng này tái tạo một phần âm thanh ở tần số cao bị mất khi nén nhạc. Do vậy khi nghe MP3 sẽ có cảm giác là đang nghe nhạc losses. Tuy nhiên, nếu đang nghe nhạc chất lượng cao (DSD, FLAC, WAV, DTS…) thì cần tắt hiệu ứng này.

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

6. Chỉnh âm sắc.

Sử dụng bộ lọc phản hồi xung hữu hạn (FIR Equalizer) 10 giải băng tần, mỗi giải chỉnh được 511 nấc.

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

(2) Chọn mẫu đặt sẵn: Tại đây bạn có thể chọn các thiết lập cân bằng mặc định được đặt sẵn. Khi chọn Tùy chỉnh, nó sẽ thay đổi theo giá trị của các thanh trượt do người dùng tự điều chỉnh.

7. Mẫu xử lý âm thanh

Khi một mẫu xử lý âm thanh (IRS) được nạp, âm nhạc sẽ tái hiện đặc điểm của mẫu được nạp, ví dụ như các bộ cân bằng âm thanh, âm thanh vòm, vang vọng, mô phỏng âm ly đèn, mô phỏng âm ly bán dẫn FET...

Hãy chắc chắn thẻ nhớ có thư mục /ViPER4Android/Kernel/ và các file mẫu xử lý âm thanh (file có đuôi .IRS) được đặt ở đây. Nếu thư mục này chưa tồn tại, hảy tải về file Viper4Android.zip tại đây. Giải nén và chép vào thẻ nhớ.

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

(2) Chọn tập tin IRS: Tại đây có thể chọn các mẫu IRS trong thư mục /ViPER4Android/Kernel/

(3) Đảo chéo kênh: Mang âm thanh ra trước mặt bạn (hiệu ứng âm thanh nổi).

8. Âm thanh vòm

Chức năng này chủ yếu được sử dụng để tạo hiệu ứng trường âm thanh vòm. Trường âm thanh có thể được hiểu như là mono hoặc stereo.

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

(2) Cường độ âm thanh vòm: Giá trị này xác định độ lớn của hiệu ứng trường âm thanh vòm. Đặt mức càng lớn thì hiệu ứng stereo sẽ rõ ràng hơn, âm thanh chuyển từ bên trái và bên phải và xoay vòng lại.

(3) Cường độ trung bình: Giá trị này xác định cường độ giọng hát trung tâm. Tăng núm xoay này thì âm thanh giọng nói sẽ rõ hơn, giảm núm xoay thì âm thanh giọng nói sẽ yếu hơn.

9. Tách âm thanh vòm còn được biết đến là hiệu ứng Haas.

(1) Bật ON. Kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để không sử dụng hiệu ứng.

(2) Thời gian trễ: Giá trị này xác định thời gian trễ (khoảng trống) giữa kênh trái và kênh phải. Giá trị càng lớn thì âm thanh càng rộng (xa tai người nghe).

10. Âm thanh vòm tai nghe +

Hiệu ứng âm thanh vòm tai nghe ảo

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

(2) Mức hiệu ứng: Chọn cường độ cho hiệu ứng Hiệu ứng âm thanh vòm tai nghe+.

11. Tiếng vọng

Nó sử dụng các phương pháp toán học để mô phỏng cảm giác cảm giác môi trường nghe nhạc. Ví dụ một bài hát có thể được cảm thấy như đang chơi trong thính phòng, trong phòng khách, phòng tắm, v.v.

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

(2) Kích cỡ phòng: Giá trị này xác định diện tích của môi trường giả lập. Giá trị càng lớn thì âm thanh càng rộng và tiếng vọng nhiều hơn.

(3) Âm vực: Giá trị này xác định chiều rộng của phòng nghe giả lập bên trên, đơn vị tính là mét. Giả sử kích cỡ phòng ở trên là 100 m², ở đây giả sử ta chọn chiều rộng là 14 m thì chiều dài của phòng sẽ là 100:14 = 7,14 m. Do đó, kích cỡ phòng và chiều rộng phòng xác định tỷ lệ co của môi trường ảo. Chọn giá trị âm vực lớn hơn, âm thanh sẽ đến từ 2 phía sẽ rõ ràng hơn.

(4) Hệ số tắt dần: Giá trị này định nghĩa độ ẩm của không khí trong môi trường ảo ở trên, hơi ẩm trong không khí sẽ dễ dàng hấp thụ tiếng vang. Vì vậy, giá trị này càng lớn, tiếng vọng càng ít.

(5) Tín hiệu được xử lý: Giá trị này xác định âm lượng của hiệu ứng môi trường mô phỏng.

(6) Tín hiệu gốc: Giá trị này xác định độ lớn âm lượng của âm thanh gốc.

Đối với các môi trường có độ ẩm không khí thấp như phòng khách, thính phòng và môi trường trong nhà khác, bạn có thể sử dụng “kích cỡ phòng” và “trường âm thanh” để xác định diện tích của môi trường ảo, giá trị hệ số tắt dần từ 0 đến 20%, tín hiệu được xử lý từ 20 đến 50%, tín hiệu gốc có giá trị khoảng 50%.

Đối với các môi trường có độ ẩm không khí cao như phòng tắm và môi trường trong nhà khác có chứa nhiều hơi ẩm, bạn có thể sử dụng kích cỡ phòng và trường âm thanh để xác định diện tích của môi trường ảo, giá trị hệ số tắt dần từ 50 đến 100%, giá trị tín hiệu được xử lý từ 40 đến 80, tín hiệu gốc khoảng 50%.

12. Tiếng trầm động

Chức năng này có tác dụng xử lý phạm vi động của âm thanh, nói cách khác là xử lý tiếng bass, treble, bộ giới hạn. Tạo cảm giác âm thanh rung động.

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

(2) Chọn thiết bị nghe: Giá trị này xác định kiểu tai nghe kết nối vào giắc âm thanh. Nếu không có được tên thiết bị chính xác cho tiếng trầm tốt thì chọn earphone phổ thông. Các tai nghe earphone phổ thông thường được chọn.

(3) Tiếng trầm động: Giá trị này xác định tiếng trầm động trung bình, giá trị càng lớn tiếng trầm (bass) càng mạnh. Khuyến nghị để mức khoảng 33%.

13. Mô phỏng âm ly đèn (6N1J)

Tùy chọn này để kích hoạt hiệu ứng âm ly đèn điện tử

Tùy chọn này xác định có kích hoạt hiệu ứng mô phỏng âm ly đèn điện tử hay không. Bộ mô phỏng âm ly đèn điện tử V4A sử dụng thuật toán đơn giản của hiệu ứng đèn điện tử.

Nếu bật, sẽ làm giảm đáng kể những biến dạng hài bậc cao ở tần số cao, đồng thời làm tăng biến dạng hài hòa của trình mô phỏng đèn điện tử.

14. Chỉnh tiếng Bass

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

(2) Chế độ Bass: Natural, Pure bass+ và Sub-woofer. Natural bass là tiếng trầm tự nhiên; Pure bass+ tạo ra tiếng bass sạch; Sub-woofer cho tiếng trầm rất lớn.

(3) Tần số bass: Điều chỉnh tần số của âm bass. Khuyến nghị lớn hơn 60Hz.

(4) Độ lợi bass: Chỉnh âm lượng của tiếng bass. Khuyến nghị để ít nhất là 6dB cho Natural, thấp nhất 8dB cho Pure bass+

15. Chỉnh độ trong

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

(2) Chế độ làm trong: Natural, OZone+ và XHiFi. Natural cho giọng nói và tiếng treble lớn; OZone+ cho tiếng trong và sạch sẽ; XHiFi tạo tiếng trong và nổi.

(3) Mức độ: Chỉnh âm lượng của độ trong. Khuyến nghị để ít nhất là 3.5dB cho Natural, ít nhất 8dB cho Ozone+, và để mặc định mức nhỏ nhất (Default) cho XHiFi.



16. Bảo vệ thính giác

Hệ thống bảo vệ thính giác, chống mệt mỏi, ù tai, chống làm hỏng tai.

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

(2) Chọn mức hai tai: Mức độ bảo vệ tai. Khuyến cáo đặt mức Trung bình.

17. AnalogX

Chức năng này mô phỏng tín hiệu của âm ly Class A cho chất âm thanh âm hơn, giàu hơn.

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

(2) Cường độ: Chỉnh cường độ của hiệu ứng, cường độ càng lớn, cảm nhận về hiệu ứng càng rõ. Khuyến cáo để mức Trung bình.

18. Đầu ra

Tính năng này là bộ giới hạn ngõ ra của V4A, nó được sử dụng để tránh tình trạng bị làm méo quá mức.

(1) Cân bằng tiếng 2 kênh; Gạt sang trái để tăng tiếng kênh trái, giảm tiếng kênh phải. Gạt sang phải để tăng tiếng kênh phải, giảm tiếng kênh trái. Đặt ở giữa (mức 0) là cân bằng tiếng 2 kênh. Chức năng này được sử dụng để cân bằng âm lượng 2 kênh cho các tai nghe bị lệch.

(2) Độ lợi ngõ ra: Giá trị này xác định âm lượng của ngõ ra chính. Nó cũng như là bộ điều chỉnh âm lượng.

(3) Ngưỡng giới hạn: Giá trị này xác định giới hạn biên độ của sóng, 0 dB là giá trị lớn nhất. Giá trị nhỏ hơn sẽ cảm nhận rõ hơn âm thanh nén (âm lượng nhỏ đi), chi tiết âm sẽ bị mất nhưng có thể điều khiển hiệu quả âm lượng đầu ra. Khuyến nghị để mức 0 bB.

< Loa ngoài >

1. Công tắc tổng

Tùy chọn này để tắt/mở hiệu ứng cho tai nghe của V4A, có thể hiểu nó như công tắc bật/tắt chính của bộ xử lý.

3. Bộ nén FET

Mô phỏng tín hiệu âm ly bán dẫn FET

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

4. Chỉnh âm sắc

Tương tự như chức năng chỉnh âm sắc của tai nghe

5. Mẫu xử lý âm thanh

Tương tự chức năng mẫu xử lý âm thanh của tai nghe

6. Tiếng vọng

Tương tự chức năng tiếng vọng của tai nghe

7. Tối ưu loa

Tối ưu chất lượng âm thanh cho loa ngoài.

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

8. Tiếng cực lớn

Chức năng này làm tăng âm lượng lên rất cao nhưng được điều khiển để không làm cho loa bị quá tải.

(1) Bật ON để kích hoạt hiệu ứng; Tắt OFF để tắt hiệu ứng.

(2) Cường độ hiệu ứng: Cường độ hiệu ứng là tốc độ tăng hoặc giảm tín hiệu, càng tăng cương độ thì tốc độ thay đổi và độ lớn của âm lượng càng cao, cường độ hiệu ứng càng tháp thì tốc độ và âm lượng càng giảm và gần với tín hiệu gốc nhất. Khuyến nghị chọn mức Trung bình.

(3) Độ lợi tối đa: Khi âm lượng quá nhỏ, để nâng cấp âm thanh, có thể có độ khuếch đại rất lớn. Giá trị càng cao thì âm lượng càng lớn. Đề nghị chọn giá trị lớn nhất (10x).

(4) Công suất tối đa: Giá trị này xác định âm lượng lớn nhất bằng đơn vị decibel, giá trị càng lớn âm lượng càng cao, 0 dB là giá trị cực đại. Khuyến nghị đặt mức 0 dB.

7. Đầu ra

Tương tự chức năng Đầu ra của tai nghe.
 
Sửa lần cuối:

ngochoangimsat

Administrator
Một setup cực đơn giản mà khiến xe không có loa sub vẫn như có sub, âm thanh bass sâu, êm, rung (không phải rung kính mà rung âm, có độ ù ù như kiểu trống rất lớn khi gõ nó vang). Setup này đã được thử nghiệm trên xe KIA K3 mới chỉ thay đầu carpad 3, chưa thay bất cứ gì khác nhưng âm thanh hay hơn rất nhiều và hay như dùng sub:
Bước 1: Xem cách cài và cách thiết lập cho PowerAMP nhận V4A tại đây: https://xethongminh.net/threads/cai-dat-phan-mem-nang-cao-chat-luong-am-thanh-viber4android-fx.45/
Bước 2: Mở V4A lên, vào "Menu"->"Cài đặt"->"Khóa chế độ hiệu ứng"->"Tai nghe". Quay ra màn hình chính của V4A, chọn thẻ Tai nghe, bật "Công tắc tổng" cho nó thành ON;
Bước 3: Có thể tắt toàn bộ các hiệu ứng bên dưới từ dòng Công tắc tổng để tắt hết hiệu ứng để làm bước 4;
Bước 4: Bật chức năng "Tiếng trầm động" sau đó bấm vào dòng này cho nó hiện menu con ra, "Chọn thiết bị nghe" tại đây bấm vào chọn cái "Head phone cực tốt V1", tại núm xoay thiết lập "Tiếng trầm động" phía dưới cứ xoay đến khi nào thấy tiếng trầm nghe như ý, cháu để khoảng 30÷45%.
Chỉ với mỗi như trên tiếng trầm hay khác hẳn. Rất êm ái. Các bạn có thể kiểm tra sự khác biệt bằng cách bật tắt công tắc tổng để so sánh khác nhau của âm có xử lý và ko xử lý.
Bước 5 (Không dành cho xe đã lắp sub vì nếu đã lắp sub rồi mà kích cái này thì hay bị mỏi tai khi nghe do ù): Bạn nào cần bass rung rinh hơn tí nữa thì bật "Mẫu xử lý âm thanh" -> Chọn tập tin IRS " -> chọn "DFX Megabass.irs" hoặc irs về bass nào đó mà các bạn thích.

Với xe có sub rồi chỉ cần kích hoạt mỗi chức năng "Tiếng trầm động" và để nút xoay khoảng 30% âm thanh rung ấm tuyệt
 

_au_

Trung úy
E đag xài bản 22/6/2018. Cài xog mà k tìm dc phần trình điều khiển âm thanh của thiết bị để thay thế viber4android. Xin mod giúp đỡ ạ
 

huyenmy

Hạ sĩ
Em đọc xong mà loạn não luôn, không biết cài đặt sao luôn anh ơi!
 
Top